Hóa đơn 200 kWh/tháng sẽ tăng thêm bao nhiêu? Bảng tính chi tiết theo giá điện mới nhất 2025

Từ ngày 10/5/2025, giá điện sinh hoạt đã chính thức điều chỉnh tăng theo quyết định mới của Bộ Công Thương. Và EVN đã tăng giá điện với mức bình quân tăng khoảng 4,8% so với trước đó.

Điều này khiến nhiều hộ gia đình đặt câu hỏi: “Nếu nhà tôi dùng khoảng 200 kWh/tháng – mức tiêu thụ phổ biến của gia đình 3–4 người – thì hóa đơn sẽ tăng thêm bao nhiêu?”

Bài viết này sẽ cung cấp góc nhìn toàn cảnh về:

  • Bảng tính chi tiết cho hóa đơn 200 kWh/tháng.
  • Mức chênh lệch thực tế so sánh giữa giá điện cũ (2024) và giá mới áp dụng từ 5/2025
  • Kịch bản dự kiến tăng 5–7% vào tháng 9/2025 nếu lộ trình điều chỉnh tiếp tục.

Qua đó, bạn sẽ dễ dàng hình dung mức chênh lệch thực tế mỗi tháng cùng các tác động đến chi phí sinh hoạt hằng ngày. Dĩ nhiên là EZ cũng sẽ gợi ý cho bạn cách tối ưu hóa sử dụng điện để giảm áp lực tài chính.

Giá điện 2025: Có gì thay đổi?

Từ ngày 10/5/2025, giá điện sinh hoạt tại Việt Nam đã chính thức điều chỉnh theo Quyết định 1279/QĐ-BCT của Bộ Công Thương, với mức tăng bình quân 4,8% so với trước đó. Đặc biệt, cơ cấu biểu giá đã được thay đổi từ 6 bậc thang xuống còn 5 bậc, nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả hơn.

Biểu giá điện sinh hoạt mới (áp dụng từ 10/5/2025):

BậcMức sử dụng (kWh)Giá (VNĐ/kWh)
10 – 501.984
251 – 1002.050
3101 – 2002.380
4201 – 3002.998
5301 – 4003.350
6401 trở lên3.460

Lưu ý: Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) 8%.

Nguyên tắc điều chỉnh giá điện

Theo Nghị định 72/2025/NĐ-CP, giá điện được xem xét điều chỉnh định kỳ ba tháng một lần nếu chi phí đầu vào tăng từ 2% trở lên. Mỗi năm sẽ có tối đa 4 đợt điều chỉnh giá. Cụ thể:

  • Nếu giá bán lẻ điện bình quân giảm từ 1% trở lên so với giá hiện hành, giá điện sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng.
  • Nếu giá bán lẻ điện bình quân tăng từ 2% trở lên, giá điện sẽ được điều chỉnh tăng tương ứng.
  • Mọi điều chỉnh phải nằm trong khung giá do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Giá điện hỗ trợ cho hộ nghèo:

Theo Quyết định 14/2025/QĐ-TTg, hộ nghèo vẫn được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt. Mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

Công thức tính hóa đơn điện 200 kWh/tháng

Để biết hóa đơn điện sinh hoạt của gia đình dùng 200 kWh/tháng sẽ tăng bao nhiêu theo giá điện mới 2025, bạn cần áp dụng công thức tính theo bậc thang, kèm VAT 10% như sau:

Bạn có thể dùng Công thức đơn giản sau để tính tiền điện:

Tổng tiền điện = (Số kWh × Giá từng bậc) + 10% VAT

Cách tính:

  1. Chia số điện tiêu thụ thành từng bậc theo biểu giá.
  2. Nhân số kWh ở mỗi bậc với giá của bậc đó.
  3. Cộng tất cả các bậc lại, rồi cộng thêm 10% VAT.

Theo biểu giá 2025 (5 bậc), 200 kWh sẽ phân bổ như sau:

BậcPhạm vi sử dụngSố kWh áp dụngGiá (VNĐ/kWh)
10 – 50501.984
251 – 100502.050
3101 – 2001002.380
4201 – 30002.998
5301 – 40003.350

Bước tính chi tiết (chưa VAT)

  • Bậc 1: 50 × 1.984 = 99.200 đ
  • Bậc 2: 50 × 2.050 = 102.500 đ
  • Bậc 3: 100 × 2.380 = 238.000 đ

Tổng tiền điện trước thuế VAT: 99.200 + 102.500 + 238.000 = 439.700 đ

Tổng hóa đơn tiền điện có VAT 10%: 439.700 × 1,10 ≈ 483.670 đ

Bảng so sánh mức tăng hóa đơn 200 kWh

Với Hóa đơn theo giá điện 2024

Có thể thấy thì Biểu giá điện 2024 (VNĐ/kWh, chưa VAT):

  • Bậc 1: 1.893
  • Bậc 2: 1.956
  • Bậc 3: 2.271

Khi tính chi tiết 200 kWh:

  • Bậc 1: 50 × 1.893 = 94.650 đ
  • Bậc 2: 50 × 1.956 = 97.800 đ
  • Bậc 3: 100 × 2.271 = 227.100 đ

Tổng trước VAT: 94.650 + 97.800 + 227.100 = 419.550 đ

Tổng sau VAT 10%: 419.550 × 1,10 ≈ 461.505 đ

Khi áp dụng Biểu giá điện 2025 (VNĐ/kWh, chưa VAT):

  • Bậc 1: 1.984
  • Bậc 2: 2.050
  • Bậc 3: 2.380

Tính chi tiết 200 kWh:

  • Bậc 1: 50 × 1.984 = 99.200 đ
  • Bậc 2: 50 × 2.050 = 102.500 đ
  • Bậc 3: 100 × 2.380 = 238.000 đ

Tổng trước VAT: 439.700 đ

Tổng sau VAT 10%: 439.700 × 1,10 ≈ 483.670 đ

  • Chênh lệch so với 2024: 483.670 – 461.505 ≈ 22.165 đ (≈ +4,8 %)

Nếu kịch bản EVN tăng điện thêm 5%

Giá bậc 1–3 mới (giả định):

  • Bậc 1: 1.984 × 1,05 ≈ 2.083
  • Bậc 2: 2.050 × 1,05 ≈ 2.152
  • Bậc 3: 2.380 × 1,05 ≈ 2.499

Tính chi tiết:

  • Bậc 1: 50 × 2.083 = 104.150 đ
  • Bậc 2: 50 × 2.152 = 107.600 đ
  • Bậc 3: 100 × 2.499 = 249.900 đ

Tổng trước VAT: 104.150 + 107.600 + 249.900 = 461.650 đ

Tổng sau VAT 10%: 461.650 × 1,10 ≈ 507.815 đ

Theo kịch bản này, EVN chuẩn bị tăng giá điện 5% sẽ làm tăng so với 5/2025: 507.815 – 483.670 ≈ 24.145 đ (+5%)

Còn với Kịch bản EVN tăng giá điện 7%

  • Giá bậc 1–3 giả định:
  • Bậc 1: 1.984 × 1,07 ≈ 2.123
  • Bậc 2: 2.050 × 1,07 ≈ 2.194
  • Bậc 3: 2.380 × 1,07 ≈ 2.547

Tính chi tiết:

  • Bậc 1: 50 × 2.123 = 106.150 đ
  • Bậc 2: 50 × 2.194 = 109.700 đ
  • Bậc 3: 100 × 2.547 = 254.700 đ

Tổng trước VAT: 106.150 + 109.700 + 254.700 = 470.550 đ

Tổng sau VAT 10%: 470.550 × 1,10 ≈ 517.605 đ

Kết quả là: Nếu EVN tăng giá điện bù lỗ 7% thì làm hóa đơn tiền điện tăng so với 5/2025: 517.605 – 483.670 ≈ 33.935 đ (+7%)

Bảng tổng hợp nhanh

Kịch bảnTrước VAT (đ)Sau VAT 10% (đ)Tăng so với 5/2025
Giá 2024419.550461.505
Giá 2025 (5/5)439.700483.670
Dự kiến tăng 5% (9/2025)461.650507.815+24.145
Dự kiến tăng 7% (9/2025)470.550517.605+33.935

Ai sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất khi hóa đơn tiền điện tăng cao?

Mức tăng giá điện 2025 và dự kiến tháng 9/2025 sẽ tác động khác nhau tùy vào mức tiêu thụ:

Nhóm Hộ gia đình dùng 200 kWh/tháng:

Thật vậy, đây là nhóm chiếm số lượng đông đảo bị ảnh hưởng khi EVN thông báo tăng giá điện. Mức tăng từ giá 2024 → 5/2025: ~22.000 đồng/tháng

  • Nếu tăng thêm 5–7% tháng 9/2025: tăng thêm ~24.000–34.000 đồng/tháng

Đây là mức tăng vừa phải, dễ quản lý trong chi tiêu gia đình trung bình.

Một nhóm số đông khác sẽ có nhạy cảm hơn khi số điện tăng cao bất thường:

  • Phần điện vượt bậc 3 trở lên sẽ chịu giá cao hơn, vì bậc 4–6 áp giá 2.998–3.460 đ/kWh.
  • Mức tăng tuyệt đối có thể lên đến vài trăm nghìn đồng/tháng, ảnh hưởng rõ rệt đến chi phí sinh hoạt.

Tác động trực tiếp và rõ rệt nhất do lượng kWh tiêu thụ cao, đồng nghĩa với hóa đơn tiền điện tháng 9/2025 sẽ đội thêm đáng kể.

Theo Quyết định 14/2025/QĐ-TTg, vẫn được hỗ trợ 30 kWh/tháng theo bậc 1.

Vì vậy, mức tăng thực tế với nhóm này sẽ thấp hơn hẳn.

Mẹo tiết kiệm điện hiệu quả

Ưu tiên sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng:
  • Máy lạnh, tủ lạnh, quạt điện có nhãn năng lượng 5 sao.
  • Bóng đèn LED thay thế bóng sợi đốt.
  • Tận dụng giờ thấp điểm (EVN quy định) để chạy máy giặt, nấu ăn bằng điện.
  • Giảm tiêu thụ vào giờ cao điểm sẽ tiết kiệm tiền đáng kể.
  • Đèn, quạt, máy lạnh, TV, máy tính… khi rời phòng hoặc không sử dụng.
  • Dùng ổ cắm điện có công tắc, tránh tiêu thụ “ngầm”.
  • Máy lạnh: 25–27 °C, vừa mát vừa tiết kiệm.
  • Máy nước nóng: tắt sau khi dùng, tránh giữ nhiệt lâu.
  • Kiểm tra số kWh thực tế, phát hiện nhanh thiết bị hao điện, rò rỉ điện.
  • Lập bảng chi tiêu điện gia đình để điều chỉnh hợp lý.

Thiết bị điện phổ biến cho mức 200 kWh/tháng

Thiết bị điệnCông suất trung bìnhThời gian sử dụng trung bình/ngàyĐiện tiêu thụ/tháng (kWh)Mẹo tiết kiệmĐiện tiết kiệm/tháng (kWh)
Tủ lạnh150 W24h (cả ngày)108Chỉnh nhiệt độ 4–5 °C, mở ít cửa~10 kWh
Quạt điện50 W8h12Tắt khi ra khỏi phòng, dùng quạt trần~3 kWh
Điều hòa1.0 kW6h180Giữ 25–27 °C, bật tắt linh hoạt~20–25 kWh
Bóng đèn LED10 W5h1,5Dùng LED thay bóng sợi đốt~1 kWh
Máy giặt500 W1h/ngày x 10 ngày/tháng5Giặt đầy tải, giờ thấp điểm~1 kWh
Nồi cơm điện400 W1h/ngày x 30 ngày12Nấu vừa đủ, tắt khi cơm chín~2 kWh
Máy nước nóng1.5 kW30 phút/ngày22,5Tắt khi không dùng, dùng bình 20–30 l~5 kWh
TV/Computer100 W4h/ngày12Tắt khi không sử dụng, chế độ tiết kiệm năng lượng~3 kWh

 

Bảng so sánh Trước – Sau khi áp dụng 5 Giải pháp tiết kiệm điện cho Máy lạnh 1.5 HP

Tiêu chíTrước (không áp dụng)Sau (áp dụng 5 giải pháp)
Công suất tiêu thụ~1,2 kW~0,9 kW
Điện tiêu thụ/tháng~288 kWh (8h x 30 ngày)~216 kWh
Chi phí điện/tháng~864.000 VNĐ~648.000 VNĐ
Nhiệt độ phòng trung bình24–25°C26–27°C (ổn định hơn)
Tuổi thọ máy5–6 năm6–8 năm

Gợi ý mẹo sử dụng:

  1. Cài đặt nhiệt độ hợp lý (26–27°C).
  2. Sử dụng chế độ Eco hoặc hẹn giờ.
  3. Vệ sinh lưới lọc và dàn lạnh định kỳ.
  4. Đóng kín cửa, sử dụng rèm cách nhiệt.
  5. Bảo trì gas lạnh và kiểm tra rò rỉ.

Bảng so sánh Trước – Sau khi áp dụng 5 Giải pháp tiết kiệm điện cho Tủ lạnh gia đình (300L)

Tiêu chíTrướcSau
Công suất tiêu thụ~0,15 kW~0,12 kW
Điện tiêu thụ/tháng~108 kWh~86 kWh
Chi phí điện/tháng~324.000 VNĐ~258.000 VNĐ
Hiệu suất làm lạnhTrung bìnhỔn định, ít đóng đá hơn
Tuổi thọ máy8 năm10 năm

Gợi ý mẹo sử dụng:

Hãy điều chỉnh nhiệt độ 3–5°C, vệ sinh gioăng cửa, không mở cửa tủ quá lâu, xếp thực phẩm hợp lý, dàn nóng thoáng khí.

Bảng so sánh Trước – Sau khi áp dụng 5 Giải pháp tiết kiệm điện cho Máy giặt cửa trước (7 kg)

Tiêu chíTrướcSau
Công suất tiêu thụ~0,5 kW/lần~0,35 kW/lần
Điện tiêu thụ/tháng~20 kWh (8 lần/tuần)~14 kWh
Chi phí điện/tháng~60.000 VNĐ~42.000 VNĐ
Thời gian giặt1h20 phút1h (nhờ chế độ Eco)
Tuổi thọ máy6 năm7–8 năm

Gợi ý mẹo sử dụng:

Bạn nên sử dụng nước lạnh, giặt tải đầy hợp lý, vệ sinh lồng giặt, dùng chế độ tiết kiệm, hạn chế giặt nhiều mẻ nhỏ.

Bảng so sánh Trước – Sau khi áp dụng 5 Giải pháp tiết kiệm điện cho Bình nóng lạnh 20L

Tiêu chíTrướcSau
Công suất tiêu thụ~2 kW~1,4 kW
Điện tiêu thụ/tháng~120 kWh~84 kWh
Chi phí điện/tháng~360.000 VNĐ~252.000 VNĐ
Nhiệt độ nước70°C (không điều chỉnh)50–55°C (tiết kiệm)
Độ bền thanh nhiệt3 năm5 năm

Gợi ý mẹo sử dụng:

Bạn nên cài đặt nhiệt độ hợp lý, tắt bình khi không dùng, vệ sinh cặn định kỳ, sử dụng cách nhiệt tốt.

Những câu hỏi thường gặp

Tiền điện tính theo kWh như thế nào?

Tiền điện = (số kWh ở mỗi bậc × giá bậc) + VAT 10% + phụ phí (nếu có).

Do rơi vào bậc giá cao hơn, hoặc tháng trước có ưu đãi/giảm giá.

Có. Trung bình mỗi thiết bị chờ tiêu thụ 2–5W/giờ. Nhiều thiết bị cộng lại có thể chiếm 5–10% hóa đơn.

Tắt toàn bộ thiết bị, quan sát công tơ. Nếu vẫn quay/chạy → có rò rỉ.

Hiếm khi xảy ra. Nếu nghi ngờ, bạn có quyền yêu cầu kiểm định công tơ.